KIỂM TRA TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA ÔTÔ
[Xác định tọa độ trọng tâm ôtô]
Tọa độ trọng tâm theo chiều dọc ôtô :
Khoảng cách từ trọng tâm ôtô đến tâm cầu trước
a = (Z2 . L) / Go (m)
Trong đó:
Z2 – Trọng lượng phân bố lên trục sau ôtô
G0 – Trọng lượng toàn bộ
L – Chiều dài cơ sở
Khoảng cách từ trọng tâm ôtô đến tâm cầu sau
b = L – a (m)
Tọa độ trọng tâm theo chiều cao:
Căn cứ vào trị số trọng lượng các thành phần và chiều cao trọng tâm của chúng ta có thể xác định chiều cao trọng tâm của ôtô thiết kế như sau:
hg = (å Gi . hgi) / Go
Trong đó
hg – Chiều cao trọng tâm ôtô thiết kế
Gi – Trọng lượng các thành phần (Ca bin, động cơ, hộp số …)
hgi – Chiều cao tâm các thành phần trọng lượng.
Go – Trọng lượng toàn bộ ôtô
[Xác định bán kính quay vòng của ôtô]
Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài được tính theo công thức:
Rqmin = L / sin q + B/ (2cosq)
Ở đây: q – Góc quay trung bình của các bánh xe dẫn hướng q = 30 – 35o;
L – Chiều dài cơ sở của ôtô
B – Khoảng cách tâm hai trụ đứng của cầu trước
Rqmin = (m);
– Bán kính quay vòng nhỏ nhất tính đến tâm đối xứng dọc ô tô:
Rmin = L.cotgq (m);
[Kiểm tra tính ổn định của ô tô]
Trên cơ sở bố trí chung và tọa độ của trọng tâm của ôtô, có thể xác định được các giới hạn ổn định của ôtô như sau:
– Góc giới hạn lật khi lên dốc:
aL = arctg (b / hg) (Độ);
– Góc giới hạn lật khi xuống dốc:
aX = arctg (a / hg) (Độ);
– Góc giới hạn lật trên đường nghiêng ngang:
b = arctg (B / 2hg) (Độ);
– Vận tốc chuyển động giới hạn của ôtô khi quay ṿng với bán kính Rmin
Vgh = Ö B . g . Rmin / (2. hg) (m/s);
Kết quả tính toán:
TT | ÔTÔ
THIẾT KẾ |
Thông số | |||||||
a (m) | b (m) | hg (m) | B (m) | aL | aX | b | Vgh (Km/h) | ||
1 | Không tải | ||||||||
2 | Có tải |
Chú ý: Các giá trị ổn định phải phù hợp với tiêu chuẩn ngành 22TCN 307-03: Góc ổn định tinh ngang của ôtô khi không tải không nhỏ hơn 350 (300 đối với ôtô có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 1,2 lần khối lượng bản thân).